25/11/2011
Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ văn bản bằng tiếng Việt
Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ văn bản bằng tiếng Việt
Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ văn bản bằng tiếng Việt
Trình tự thực hiện: |
|
- Công dân nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa Uỷ ban nhân dân cấp xã;
- Uỷ ban nhân dân cấp xã xem xét, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả;
- Công dân nhận kết quả tại bộ phận một cửa Uỷ ban nhân dân cấp xã. |
Cách thức thực hiện: |
|
Trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp xã |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
|
01 bộ, gồm:
- Bản chính các văn bản, giấy tờ, văn bằng, chứng chỉ…;
- Bản sao cần chứng thực. |
Thời hạn giải quyết: |
|
Tối đa 01 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
|
Cả tổ chức và cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
|
Bản sao |
Lệ phí: |
|
Lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính: 1.000đ/trang, từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu 500đ nhưng không quá 50.000đ/1 văn bản |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
|
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
|
Văn bản phải là:
- Bản chính không bị tẩy xoá, sửa chữa, thêm, bớt hoặc đã bị hư hỏng, cũ nát không thể xác định rõ nội dung;
- Pháp luật quy định được sao;
- Được phép phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định của pháp luật. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
|
- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính;
- Thông tư số 03/2008/TT-BTP Hướng dẫn thi hành một số điều của NĐ số 79/2007/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
- Thông tư Liên tịch số 93/2001/TTLT-BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về thu phí công chứng, chứng thực. |