25/11/2011
Xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam cư trú trong nước
Xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam cư trú trong nước
Xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam cư trú trong nước Tệp đính kèm:
to khai cap GXN tinh trang hon nhan.doc
Trình tự thực hiện: |
|
- Công dân nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa Uỷ ban nhân dân cấp xã;
- Uỷ ban nhân dân cấp xã xem xét hồ sơ, viết giấy hẹn ngày trả kết quả;
- Công dân đến nhận kết quả tại bộ phận một cửa Uỷ ban nhân dân cấp xã. |
Cách thức thực hiện: |
|
Trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp xã |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
|
01 bộ, gồm:
- Bản sao CMND và Hộ khẩu thường trú;
- Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
- Tờ khai đăng ký kết hôn (Trường hợp xác nhận trực tiếp tình trạng hôn nhân vào tờ khai). |
Thời hạn giải quyết: |
|
01 ngày làm việc (05 ngày làm việc trong trường hợp phải xác minh) |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
|
Cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
|
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
- Ý kiến xác nhận về tình trạng hôn nhân (nếu xác nhận trực tiếp vào Tờ khai đăng ký kết hôn). |
Lệ phí: |
|
Lệ phí xác nhận các giấy tờ hộ tịch: 3.000đ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
|
- Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Mẫu: STP/HT/2006-XNHN.1
(Quyết định số 01 /2006/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp)
- Tờ khai Đăng ký kết hôn
Mẫu: STP/HT-2006-KH.1
(Quyết định số 01 /2006/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp) |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
|
Xuất trình CMND, Số hộ khẩu và các giấy tờ chứng minh, trong trường hợp đã kết hôn nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết thì phải xuất trình (Bản án, quyết định về việc ly hôn hoặc Bản sao Giấy chứng tử) |